Thứ Sáu, 13 tháng 12, 2013

Cách Phân biệt các dòng laptop Sony

Cách Phân biệt các dòng laptop Sony
Mỗi máy tính xách tay của Sony đều có logo VAIO trên nắp máy, nhưng số lượng máy phong phú và cách đặt tên "bí hiểm" của Sony có thể khiến bạn khó mà phân biệt nổi chúng.

M Series (dòng netbook cho doanh nhân)

Được sản xuất với định hướng là chiếc máy tính thứ hai chỉ dùng để tiện mang đi làm, dòng netbook M-series có kích thước 10.1 inch, ổ cứng 250GB, màn hình backlit, và được cung cấp kèm theo bộ phần mềm Sony VAIO Care nhằm hỗ trợ bảo trì hệ thống khi không có kỹ thuật bên cạnh.

X series (dòng máy doanh nhân thích hợp khi di chuyển thường xuyên)

Dòng máy có màn hình 11.1 inch này phù hợp cho bất cứ ai có nhu cầu du lịch hoặc đi lại thường xuyên trên đường, với thiết kế rất mỏng và nhẹ. Laptop X series được trang bị vỏ máy bằng sợi carbon, màn hình chống xước, bàn phím nhôm, chỉ nặng 765g và mỏng chưa tới 1,5 cm. Thông số kỹ thuật của máy cũng khá "nhẹ": 64 GB SSD, vi xử lý Intel Atom NZ550, đồ họa tích hợp. Bộ pin công suất lớn của máy cho phép hoạt động liên tục trong ít nhất 12 giờ.

P series (dòng netbook siêu nhỏ gọn)



VAIO P từng gây ấn tượng nhờ kích thước chỉ bằng cuốn passport

Đây là dòng netbook có kích cỡ màn hình chỉ 8 inch, được Sony ra mắt vào thời điểm đỉnh cao của netbook và đã gây được tiếng vang lớn về sự nhỏ gọn. Máy sử dụng vi xử lý Intel Atom từ Z520-Z550, 2 GB DDR2 SDRAM và màn hình UWXGA có độ phân giải 1600x768.

W series (dòng netbook cấu hình cao)

Sony gọi W series là dòng sub-notebook, tức là netbook nhưng có cấu hình gần giống notebook. Máy có màn hình 10.1 inch, hướng tới giới trẻ với nhiều màu sắc, trang bị vi xử lý Atom N450, 1GB DDR2 RAM, 160 GB HDD, Windows XP Home hoặc Windows 7 Home Basic.

Y series (dòng laptop siêu di động - Ultraportable)

Y series có hai thiết kế khác nhau dành cho hai đối tượng người dùng khác nhau. Một là dòng máy tính xách tay 11.6 inch dành cho người tiêu dùng phổ thông và hai là dòng 13.3 inch dành cho doanh nhân.

Được xây dựng hướng tới tính di động, dòng máy 11.6 inch chỉ nặng khoảng 1,5 kg, thường chứa một bộ vi xử lý AMD và một card đồ họa rời, chẳng hạn AMD Radeon HD 6310, do đó máy có thể xem được video trực tuyến cũng như chơi các game nhẹ. Tuy nhiên, máy sẽ không thể xử lý được các game có đồ họa nặng hay xử lý ảnh. Máy có các màu hồng và bạc.



VAIO Y 13.3 inch dành cho người dùng doanh nhân

Hướng tới doanh nhân, dòng Sony VAIO Y 13.3-inch nặng khoảng 1,8 kg, sử dụng bộ xử lý điện áp thấp Intel Core i, thường dùng cho các doanh nhân hoặc nhân viên thường xuyên di chuyển trên đường, không cần phải có công suất xử lý cao mà cần tuổi thọ pin tốt và khả năng duyệt web, chỉnh sửa tài liệu.

S series (dòng laptop phổ thông)

Laptop S series của Sony Vaio được xem là một trong số những dòng máy di động nhất, với các model sở hữu màn hình 13.3-inch (độ phân giải tối đa 1366 x 768) và nặng 1,7 kg. Các model chỉ khác nhau ở cấu hình máy, với các tùy chọn vi xử lý Intel Core i5/i7 Sandy Bridge, 1 cổng USB 3.0, Intel WiDi 2.0, đồ họa rời AMD Radeon HD.

Z series (dòng laptop siêu di động cho doanh nhân)



Sony VAIO Z có vẻ đẹp sang trọng hướng tới doanh nhân

Chỉ nặng khoảng 1,4 kg, các laptop thuộc Z series có nhiều tính năng hơn hẳn dòng Y series hay X series. Máy có tích hợp GPS, ổ đĩa Blu-ray tùy chọn, tính năng Share My Connection độc quyền của Sony giúp biến chiếc laptop thành một điểm truy cập di động (mobile hotspot) có thể cho phép tới 5 thiết bị kết nối web. Đặc biệt, dòng laptop này còn được trang bị những tính năng bảo vệ độ bền, như vỏ máy bằng sợi carbon, màn hình chống xước, ổ SSD giúp kéo dài tuổi thọ pin.

B series (dòng laptop doanh nhân độ bền cao)

Những laptop đầu bảng của dòng B series 15.4-inch có cấu hình gồm 6 GB RAM, ổ cứng 320GB, bộ xử lý Intel Core i7. Ngoài ra còn có ổ Blu-ray và một cổng HDMI để các doanh nhân giải trí trên đường. Các laptop đều đã được trải qua một số thử nghiệm về độ bền để đảm bảo máy vẫn hoạt động được dù có những va chạm trên đường, với bàn phím chống tràn và vỏ bảo vệ làm bằng hợp kim magiê.

E series (dòng máy phổ thông hướng tới đa dạng đối tượng người dùng)

Đây là dòng máy có nhiều model và cấu hình nhất, với các kích cỡ màn hình 14, 15.5 và 17.3-inch, hướng tới các công việc tính toán hàng ngày ở mức trung cấp. Các laptop này thường trang bị vi xử lý Core i3 hoặc Core i5, chạy tốt các tác vụ duyệt web, chơi video hoặc âm nhạc, soạn thảo với Word hay Excel.



E series có nhiều cấu hình khác nhau

Các bộ máy 14 và 15.5-inch có độ phân giải 1366 x 768, đồ họa tích hợp Intel HD, và một ổ đĩa quang DVD, nhưng những model có màn hình 17.3-inch được trang bị card đồ họa rời AMD Radeon HD 5470, ổ đĩa Blu-ray, công nghệ Intel Wireless Display, màn hình HD (1920 x 1080 pixel).

EE series (laptop doanh nhân cấp thấp)

Các máy tính xách tay 15.5-inch thuộc dòng này thường có giá rẻ, dành cho những người dùng doanh nhân muốn tiết kiệm chi phí và không đặt nặng các vấn đề về cấu hình và tính năng. Máy được trang bị bộ vi xử lý AMD và card đồ họa rời AMD, có thể bao gồm bộ nhớ RAM lên đến 4GB. Dòng máy này không chú trọng nhiều về độ bền, nhưng bàn phím là loại có bàn phím số đầy đủ và máy được cài đặt sẵn bộ phần mềm Microsoft Office Starter, VAIO Care và đầu ra HDMI.

C series (dòng máy tính di động đa phương tiện)

Đây là dòng máy tính cho người dùng phổ thông có mục đích giải trí trên laptop. Máy có một số màu sắc nổi bật, được Sony đặt tên là Neon Green, Neon Orange, Lighting White, Bolt Black. Các laptop thường được trang bị màn hình HD độ phân giải 1920 x 1080 pixel, vi xử lý mới nhất Intel Core i5, đồ họa rời AMD Radeon, tùy chọn ổ đĩa quang Blu-ray…



VAIO C màu Neon Green

F series (dòng laptop giải trí dành cho game thủ)

Dòng F bao gồm các laptop cao cấp hướng tới những người đam mê các ứng dụng giải trí hoặc game thủ (những người không ngại chi tiêu ít nhất 1.100 USD). Các laptop này thường có màn hình 16 hoặc 16.4-inch với độ phân giải cao 1600 x 900 hoặc 1920 x1080 pixel và ổ đĩa Blu-ray. Các tùy chọn CPU thường là dòng chip mạnh nhất quad-core Core i7-2720QM, card đồ họa rời Nvidia GeForce GT cho phép xử lý đồ họa "khủng" và chơi game cường độ cao. Một số đặc quyền cao cấp khác bao gồm 2 cổng USB 3.0, webcam HD, và một tùy chọn màn hình 3D cho các giải trí hiện đại nhất.



VAIO F có nhiều tính năng và cấu hình mạnh phục vụ game thủ

Ngoài các dòng trên, Sony còn có thêm một số dòng con khác như CB, CA, SA, SB, SC, SE hoặc trước đây còn có các dòng AW, AR…, nhưng tựu trung lại chúng đều thuộc dòng C series hay S series, A series… (A series hiện không còn sản xuất). Các dòng P series, W series và X series đều là những dòng netbook vang bóng một thời của Sony, nay hãng đã ngừng sản xuất.

Mẹo nhận biết các ký tự trong tên model

Sony có quy ước đặt tên model dài nhất (và phức tạp nhất) trong các hãng sản xuất laptop. Một tên laptop Sony đầy đủ sẽ thường là: "Sony VAIO VPCCA15FX / W". Đây là dạng tên model phổ biến nhất của Sony, vì ngoài kiểu đặt tên này, Sony còn có một số ngoại lệ khác. Dưới đây là ý nghĩa của các ký hiệu:

VPC – là viết tắt của dòng chữ "VAIO Personal Computers" – nghĩa là Máy tính cá nhân VAIO", do đó tiền tố này được phản ánh trong tên đầy đủ của tất cả các máy tính xách tay Sony.

C – có nghĩa là laptop này thuộc dòng C Series.

A – tên model thuộc series, cho biết các chi tiết của một model máy cụ thể trong series. Ví dụ, ở đây là C Series, nên các model có ký hiệu A sẽ biểu thị màn hình 14-inch, và nếu là ký hiệu B thì có thể hiểu model đó có màn hình 15.5-inch. Ở vị trí này, bạn cũng có thể thấy một chữ số chứ không phải chữ cái, khi đó con số này cũng thường dùng để phân biệt kích thước màn hình, tuy nhiên theo một quy định riêng của Sony.

1 – chỉ thế hệ máy, hay "đời" máy. Qua thời gian, một số dòng máy VAIO sẽ được sửa sang lại về thiết kế và cấu hình, cho nên nếu bạn thấy số 2 hay 3 ở vị trí này thì có nghĩa dòng máy đó đã được xem xét cải tiến đến thế hệ thứ 2 hoặc 3. Ở đây, dòng C series có số 1, có nghĩa thiết kế này đang ở "đời đầu".

5 – chỉ thứ hạng của sản phẩm. Sony sử dụng chữ cái hoặc chữ số ở vị trí này để biểu thị thông tin về đơn vị hàng tồn kho (SKU) của sản phẩm, trong đó bao gồm thông tin về các chi tiết phần mềm, các chi tiết phần cứng và cả các chi tiết kết hợp phần cứng và phần mềm. Với những laptop Sony mà có cấu hình có thể thay đổi được thì con số ở vị trí này sẽ là 9.

F – mã biểu thị hệ điều hành cài trên máy. Sony quy định F là hệ điều hành Windows 7 Home Premium còn G biểu thị Windows 7 Professional.

X – mã khu vực nơi sản phẩm được bán. Các laptop có chữ X hoặc M biểu thị hàng xuất xưởng dành cho thị trường Mỹ. Các laptop cho thị trường Việt Nam đều có chữ G nằm ở vị trí này.

W – màu của sản phẩm. Để phân biệt với phần trên, chữ cái phân biệt màu sản phẩm được đặt sau dấu gạch chéo (/). Phần này cũng có thể gồm 2 chữ cái, và mã chính xác của màu sản phẩm thay đổi tùy từng series máy.

Ngọc Mai

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến